Tiêu chuẩn lắp đặt kẹp xiết cáp trong các dự án kết cấu thép

Lắp đặt kẹp xiết cáp trong kết cấu thép phải tuân thủ chặt chẽ tiêu chuẩn kỹ thuật về số lượng, khoảng cách, hướng siết và lực siết – sai lệch dù nhỏ cũng có thể gây sự cố nghiêm trọng trong quá trình vận hành công trình.

Trong các dự án kết cấu thép như nhà xưởng, nhà tiền chế, tháp viễn thông, cầu thép, kho cảng, cáp thép được sử dụng phổ biến cho các hệ giằng neo, chống đỡ, treo tải, giữ ổn định kết cấu. Để cố định các đầu dây cáp này, kỹ sư thường sử dụng kẹp xiết cáp (khóa cáp) thay cho phương pháp hàn cos.

Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy trình lắp đặt kẹp xiết cáp đúng tiêu chuẩn, dẫn đến những sự cố như:

  • Dây cáp tuột khỏi nút siết khi đang chịu tải.
  • Lõi cáp bị bóp méo, giảm khả năng chịu lực.
  • Không đạt yêu cầu nghiệm thu trong các dự án có kiểm định chặt.

Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết các tiêu chuẩn kỹ thuật cần tuân thủ khi lắp đặt kẹp xiết cáp trong dự án kết cấu thép tại Việt Nam.


1. Tiêu chuẩn kỹ thuật đang áp dụng tại Việt Nam


Trong thi công kết cấu thép, việc sử dụng và lắp đặt kẹp xiết cáp cần tuân thủ các tiêu chuẩn:

  • TCVN 197:2002 – Dây cáp thép dùng cho kết cấu công trình
  • EN 13411-5:2003 – Wire rope grips for steel wire ropes
  • BS 463:1958 – Specification for wire rope grips
  • Các yêu cầu nghiệm thu của tư vấn giám sát hoặc đơn vị kiểm định độc lập.

2. Yêu cầu chung khi lắp đặt kẹp xiết cáp


Hạng mục Yêu cầu kỹ thuật bắt buộc
Loại kẹp sử dụng Phải dùng kẹp rèn hoặc kẹp có kiểm định CO – CQ
Số lượng kẹp tối thiểu 3 – 5 cái tùy theo đường kính dây
Khoảng cách giữa các kẹp 6–8 lần đường kính dây cáp
Hướng siết Đế ngựa ôm dây chính – bulong ép dây đuôi
Lực siết Theo bảng lực mô-men siết chuẩn
Bề mặt tiếp xúc dây – kẹp Không có vật cản, không bị dính bẩn, rỉ sét

3. Số lượng và khoảng cách lắp đặt kẹp theo tiêu chuẩn


Đường kính dây cáp (mm) Số kẹp tối thiểu Khoảng cách giữa các kẹp (mm)
D6 – D8 3 50 – 64
D10 – D12 4 60 – 80
D14 – D16 4 – 5 90 – 128
D18 – D22 5 – 6 120 – 160
D24 – D30 ≥6 ≥160

📌 Khoảng cách = 6–8 lần đường kính dây cáp. Số lượng có thể tăng nếu kết cấu chịu tải động hoặc rung mạnh.


4. Quy trình lắp đặt đúng kỹ thuật – 5 bước cơ bản


✅ Bước 1: Chuẩn bị dây cáp và kẹp

  • Làm sạch đầu dây cáp, loại bỏ dầu mỡ và gỉ sét.
  • Kiểm tra số lượng kẹp đủ theo tiêu chuẩn.
  • Chọn đúng size kẹp theo đường kính cáp.

✅ Bước 2: Lắp kẹp đúng chiều

  • Đế ngựa (saddle) luôn ôm dây chính (dây chịu tải).
  • Bulong chữ U ép vào dây đuôi (phần không chịu tải).

✅ Bước 3: Phân bố kẹp đều

  • Kẹp đầu tiên cách đầu vòng cáp ~1 lần đường kính dây.
  • Các kẹp tiếp theo cách đều nhau (6–8 lần đường kính).

✅ Bước 4: Siết bulong đúng lực

  • Dùng cờ lê lực, siết đến mô-men siết tiêu chuẩn.
  • Siết xen kẽ từng bên bulong để đảm bảo đều lực.

✅ Bước 5: Kiểm tra và tái siết sau 24–48h

  • Đánh dấu bulong bằng sơn hoặc chỉ màu.
  • Kiểm tra độ rơ sau 1–2 ngày vận hành, siết lại nếu cần.

5. Một số lưu ý quan trọng trong dự án kết cấu thép


  • Không dùng kẹp đúc giòn hoặc không rõ nguồn gốc → dễ nứt vỡ, không đạt kiểm định.
  • Nếu dùng cáp inox → giảm 10–15% lực siết tiêu chuẩn để tránh bóp lõi.
  • Với dây có cos ép, vẫn cần ít nhất 1–2 kẹp phụ để tăng độ an toàn.
  • Không dùng lại kẹp cũ đã bị cong, rỉ hoặc biến dạng.

6. Mẫu biên bản nghiệm thu kẹp xiết cáp (tham khảo)


Hạng mục: Lắp đặt hệ giằng mái kết cấu thép
Đường kính cáp: D16, cáp IWRC mạ kẽm
Số kẹp: 5 cái/điểm neo
Loại kẹp: Kẹp rèn nhúng nóng, có CO – CQ
Lực siết: 65 Nm (theo Torque Wrench)
Kết luận: Đạt yêu cầu nghiệm thu theo TCVN/EN 13411-5


Capmaycongtrinh.com – tổng kho kẹp xiết cáp đạt chuẩn cho dự án kết cấu thép

Chúng tôi cung cấp:

  • Kẹp rèn chịu tải, mạ kẽm nhúng nóng, đủ size từ D6 – D30.
  • Có sẵn CO – CQ, kiểm định lực siết, phù hợp nghiệm thu công trình.
  • Hỗ trợ kỹ thuật: chọn loại – lắp đặt – kiểm tra siết tại công trình.
  • Giao hàng toàn quốc, chiết khấu tốt cho công trình lớn.

📞 Hotline: 0988601755
📩 Xem bảng báo giá tại:
👉 https://capmaycongtrinh.com/bao-gia-cap-may-cong-trinh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *