Bảng tra cáp thép cẩu

Dựa vào bảng tra cáp thép cẩu sẽ tính được lực kéo của cáp thép thông qua đường kính và chiều dài, từ đó lựa chọn được loại cáp thép phù hợp.

Trên thị trường hiện nay có nhiều loại cáp công trình có cấu tạo khác nhau, việc sử dụng bảng tra cáp thép sẽ giúp khách hàngtính toán được kích thước, tải trọng và khối lượng… của cáp thép.

Bảng tra cáp thép tiêu chuẩn là gì?

Bảng tra cáp thép tiêu chuẩn là một tài liệu hoặc tài liệu tham khảo chứa thông tin về các tiêu chuẩn kỹ thuật và thông số kỹ thuật liên quan đến cáp thép. Bảng này thường bao gồm các thông tin như độ dày, đường kính, chất liệu, khối lượng, khả năng chịu tải, và các yêu cầu kỹ thuật khác cho từng loại cáp thép dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế hoặc quốc gia.

Bảng tra cáp thép cẩu

Các bảng tra cáp thép tiêu chuẩn có thể được phát hành bởi các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia như ISO (Tổ chức Tiêu chuẩn Hóa Quốc tế), ANSI (Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Mỹ), DIN (Tiêu chuẩn Đức), hoặc các tổ chức khác tùy theo quốc gia hoặc khu vực. Những bảng tra này giúp cho người sử dụng cáp thép và các chuyên gia trong ngành công nghiệp xác định và chọn lựa cáp phù hợp với các ứng dụng cụ thể dựa trên yêu cầu kỹ thuật và an toàn.

Bảng tra cáp thép cẩu

Đường kính(mm) Lực kéo đứt tối thiểu Trọng lượng kg/m
150 kg/mm²
(1470 N/mm²)
165 kg/mm²
(1620 N/mm²)
180 kg/mm²
(1770 N/mm²)
195 kg/mm²
(1910 N/mm²)
FC FC IWRC FC IWRC FC IWRC FC IWRC
6 1.85 2.04 2.33 2.17 2.48 2.35 2.69 0.142 0.158
7 2.52 2.77 3.17 2.95 3.37 3.20 3.65 0.194 0.216
8 3.29 3.63 4.15 3.87 4.41 4.18 4.77 0.253 0.282
9 4.17 4.59 5.25 4.89 5.58 5.29 6.04 0.321 0.356
10 5.14 5.67 6.49 6.04 6.90 6.53 7.46 0.396 0.440
11 6.23 6.85 7.84 7.29 2.0 5.6 9.03 0.479 0.533
12 7.41 8.15 9.33 2.0 2.3 6.6 10.74 0.570 0.634
13 8.7 9.57 10.95 2.4 2.7 7.6 12.61 0.669 0.744
14 10.1 11.7 12.7 3.1 3.5 10.0 14.6 0.776 0.863
16 13.2 14.5 16.6 3.9 4.5 12.7 19.1 1.01 1.13
18 16.7 18.4 21.0 4.8 5.5 15.6 24.2 1.28 1.43
20 20.6 22.7 25.9 5.8 6.7 18.8 29.8 1.58 1.76
22 24.9 27.4 31.4 6.9 7.9 22.5 36.1 1.92 2.13
24 29.7 32.6 37.3 8.1 9.3 26.3 43.0 2.28 2.53
26 34.8 38.3 43.8 9.5 10.8 30.6 50.4 2.68 2.98
28 40.3 44.4 50.9 10.9 12.4 35.1 58.5 3.10 3.45
30 46.3 51.0 58.4 12.3 14.1 39.9 67.1 3.56 3.96
32 52.7 58.0 66.4 13.9 15.9 45.0 76.4 4.05 4.51
34 59.5 65.5 74.9 15.6 17.8 50.5 86.2 4.58 5.09
36 66.7 73.4 84.0 17.4 19.9 56.2 96.7 5.13 5.70
38 74.3 81.8 93.6 19.3 22.0 62.2 107.7 5.72 6.36
40 82.3 90.7 104.0 21.2 24.3 68.7 119.3 6.33 7.04
42 90.8 99.9 114.3 23.3 26.7 75.4 131.6 6.98 7.76
44 99.7 109.6 125.4 25.5 29.1 82.4 144.4 7.66 8.52
46 108.9 119.8 137.1 27.8 31.7 89.7 157.8 8.38 9.31
48 118.6 130.5 149.3 30.2 34.6 97.9 171.8 9.12 10.14
50 129.0 142.0 162.0 32.6 37.2 105.3 186.5 9.90 11.00
52 139.2 153.1 175.2 35.1 40.2 113.6 201.7 10.70 11.90
54 150.1 165.1 188.9 37.8 43.4 122.8 217.5 11.54 13.83
56 161.0 178.0 203.0 40.5 46.3 131.0 233.9 12.40 13.80
58 173.2 190.5 218.0 43.4 49.8 140.9 250.9 13.31 14.80
62 185.0 204.0 234.0 46.3 52.9 149.8 268.5 14.20 15.80
64 197.9 217.7 249.1 49.3 56.4 159.5 286.7 15.21 16.92
64 210.9 231.9 265.4 52.5 60.0 169.7 305.5 16.21 18.03
66 224.2 246.7 282.2 55.7 63.7 180.1 324.9 17.24 19.17
68 238.0 261.8 299.6 66 66 66 344.9 18.30 20.35
70 252.3 277.5 317.5 59.0 67.5 190.9 365.5 19.39 21.56

*Ghi chú:

  • Cáp thép FC: Lõi sợi tổng (lõi đay).
  • Cáp thép IWRC: Dây cáp lõi thép độc lập.

* Link tải (download) file word: Bảng tra cáp thép.docx

Cách sử dụng bảng tra cáp thép

Ứng dụng:

Từ bảng tra cáp thép cẩu kết hợp với việc tính toán qua các công thức giúp người kỹ sư tính được lực kéo của cáp thép thông qua đường kính và tải trọng tối thiểu. Quá trình này quan trọng để đảm bảo rằng cáp thép được sử dụng đủ mạnh và an toàn cho ứng dụng cụ thể.

Công việc tính toán này thường bao gồm sử dụng các công thức và quy tắc kỹ thuật để xác định lực kéo tối thiểu mà cáp thép phải chịu được dựa trên tải trọng mà nó phải nâng hoặc hỗ trợ. Các yếu tố quan trọng trong việc tính toán này có thể bao gồm:

  • Đường kính cáp: Sử dụng thông tin từ bảng tra cáp để xác định đường kính cáp phù hợp cho ứng dụng cụ thể. Đường kính cáp sẽ ảnh hưởng đến khả năng chịu tải và độ an toàn của hệ thống.
  • Tải trọng tối thiểu: Xác định tải trọng tối thiểu mà cáp thép cần phải chịu, bao gồm cả tải trọng tĩnh và tải trọng động nếu có. Tải trọng này thường được tính toán dựa trên yêu cầu của công trình hoặc thiết kế cụ thể.
  • Yêu cầu an toàn: Áp dụng các hệ số an toàn để đảm bảo rằng cáp thép sẽ đủ mạnh để chịu đựng tải trọng cả trong điều kiện hoạt động bình thường và trong các tình huống khẩn cấp hoặc bất thường.
  • Các yếu tố khác: Tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể, có thể cần xem xét các yếu tố khác như độ dài của cáp, sự gia tăng nhiệt độ, và các tác động động học.

Khi đã có thông tin từ bảng tra cáp và các thông số cụ thể của ứng dụng, kỹ sư có thể sử dụng công thức tính toán tiêu chuẩn để xác định đường kính và lực kéo tối thiểu cần thiết cho cáp thép. Điều này đảm bảo rằng cáp sẽ hoạt động an toàn và hiệu quả trong các ứng dụng nâng hạ và vận chuyển.

Để tính tải trọng làm việc của cáp thép trong bảng tra cáp thép, thông số quan trọng để tham khảo thường là “lực đứt” (Breaking Strength) của cáp thép. Lực đứt là lực tối đa mà cáp thép có thể chịu trước khi bị đứt gãy hoặc hỏng.

Cách tính:

Khi tính toán tải trọng làm việc, người kỹ sư thường áp dụng các hệ số an toàn để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Công thức cơ bản để tính tải trọng làm việc của cáp thép là:

Tải trọng làm việc = (Lực kéo đứt của cáp thép) / (Hệ số an toàn)

Hệ số an toàn thường phụ thuộc vào loại ứng dụng cụ thể và tiêu chuẩn kỹ thuật. Việc lựa chọn hệ số an toàn phù hợp là quan trọng để đảm bảo rằng cáp thép được sử dụng với độ an toàn cao và không bị quá tải.

Một khi bạn đã biết lực đứt của cáp thép từ bảng tra cáp và đã áp dụng hệ số an toàn thích hợp, bạn sẽ có tải trọng làm việc của cáp thép, tức là tải trọng mà cáp có thể chịu trong quá trình sử dụng thường ngày mà không loại bỏ tính an toàn của hệ thống.

*Ví dụ:

Cáp thép đường kính 20mm (6×36 IWRC) có lực đứt là 25.9 tấn thì với hệ số an toàn 5 thì tải trọng làm việc của cáp thép này = 25.9 : 5 = 5.18 tấn

Giả sử bạn có một cáp thép đường kính 20mm (6×36 IWRC) có lực đứt (Breaking Strength) là 25.9 tấn, và bạn muốn tính tải trọng làm việc của cáp để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Bạn quyết định áp dụng một hệ số an toàn 5 lên cáp.

Công thức tính tải trọng làm việc là:

Tải trọng làm việc = (Lực đứt của cáp thép) / (Hệ số an toàn)

Tải trọng làm việc = 25.9 : 5

Tải trọng làm việc = 5.18 tấn

Vậy, tải trọng làm việc của cáp thép trong trường hợp này là khoảng 5.18 tấn. Điều này có nghĩa là bạn có thể an toàn sử dụng cáp thép này với tải trọng không vượt quá 5.18 tấn trong các ứng dụng hàng ngày mà không loại bỏ tính an toàn của hệ thống.

*Lưu ý rằng việc chọn hệ số an toàn thích hợp là quan trọng và có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng và tiêu chuẩn kỹ thuật.

Địa chỉ cung cấp cáp thép cẩu uy tín

Hiện nay, có nhiều lựa chọn địa chỉ cung cấp cáp thép, tạo ra sự khó khăn cho người tiêu dùng khi muốn lựa chọn sản phẩm phù hợp. Trong trường hợp này, Capmaycongtrinh.com nổi bật như một kho dây cáp cẩu công trình hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi chuyên cung cấp cáp thép với đa dạng mẫu mã và giá cả cạnh tranh.

Khi bạn đến mua hàng tại chúng tôi, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn thông qua bảng tra cáp thép, giúp bạn tìm được sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của mình.

Liên hệ ngay với chúng tôi ngay khi đọc được bài viết này để được tư vấn và đặt hàng nhanh chóng.

Công ty TNHH Hanoi Vietnam

Địa chỉ tổng kho cáp thép công trình: Thôn Phù Dực 1, xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà Nội

Hotline: 0988601755.

Website: https://Capmaycongtrinh.com/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *